Dịch vụ đánh giá - Cấp chứng nhận hệ thống quản lý tại CQC
Chứng nhận sản phẩm cam quả tươi theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1873:2014- Codex Stan 245:2004)
Trung tâm Chứng nhận Chất lượng (CQC) cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Cam quả tươi theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004)
TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004
Tiêu chuẩn TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004: áp dụng cho cam thương phẩm có nguồn gốc từ Citrus sinensis (L.) Osbeck, thuộc họ Rutaceae, sau khi sơ chế được bao gói để bán cho người tiêu dùng dưới dạng tươi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cam dùng để chế biến công nghiệp.
Tiêu chuẩn TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 1873:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 245-2004 và sửa đổi 2011 và thay thế cho TCVN 1873:2007.

Cam quả tươi: Cam hay còn được gọi là Cam chanh, tên khoa học là Citrus sinensis (L.) Osbeck (C. aurantium L. var. sinensis L.), thuộc họ Cam – Rutaceae. và có nguồn gốc chính từ khu vực Đông Nam Á và hiện nay đã lan rộng khắp Thái Bình Dương và các vùng đất ấm áp trên thế giới.
Cây cam thuộc loại cây có múi, thân gỗ, thường mọc thành bụi và ít gai hoặc không có gai. Trong giai đoạn non, thân của cây thường có màu xanh sẫm và sau đó chuyển dần sang màu xanh xám. Cây cam ra hoa quanh năm, thường có hoa vào tháng 1-2 và quả vào khoảng tháng 10-12. Ở Việt Nam, cây được trồng rộng rãi tại nhiều vùng.
Các nhóm hợp chất hóa học đã được phát hiện trong quả, vỏ, lá, nước ép và rễ của cây cam bao gồm flavonoid, steroid, hydroxyamit, ankan và axit béo, coumarin, peptide, carbohydrate, carbamat và alkylamine, caroten, hợp chất dễ bay hơi, và các nguyên tố dinh dưỡng như Kali, Magie, Canxi và natri. Trong đó, phần ăn được của quả cam, chúng ta có thể tìm thấy các thành phần chính sau: Nước chiếm khoảng 80-90%, protid 1,3%, lipid 0,1 – 0,3%, đường 12-12,7%, vitamin C với nồng độ dao động từ 45-61mg% và acid citric trong khoảng từ 0,5-2%.
Cam được tiêu thụ trên toàn thế giới như một nguồn cung cấp Vitamin C tuyệt vời, đây là chất chống oxy hóa tự nhiên mạnh giúp xây dựng hệ thống miễn dịch của cơ thể. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh như táo bón, chuột rút, đau bụng, tiêu chảy, viêm phế quản, lao, ho, cảm lạnh, béo phì, rối loạn kinh nguyệt, đau thắt ngực, tăng huyết áp, lo lắng, trầm cảm và căng thẳng.
LỢI ÍCH KHI CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CAM QUẢ TƯƠI THEO TIÊU CHUẨN TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004
1. Đảm bảo chất lượng sản phẩm:
- Tuân thủ tiêu chuẩn: Chứng nhận Sản phẩm cam quả tươi theo tiêu chuẩn TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004 đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu an toàn thực phẩm và chất lượng đã được quy định. Mang lại mức độ an toàn cao, giảm thiểu rủi ro và nguy cơ liên quan đến việc sử dụng.
- Kiểm soát chất lượng: Giúp doanh nghiệp duy trì và kiểm soát chất lượng sản phẩm thông qua các quy trình kiểm tra, thử nghiệm định kỳ.2.
2. Nâng cao uy tín và thương hiệu:
- Tăng độ tin cậy: Sản phẩm cam quả tươi được chứng nhận theo tiêu chuẩn TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004 được người tiêu dùng tin tưởng hơn, từ đó tăng uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp.
- Khẳng định thương hiệu: Doanh nghiệp có thể sử dụng chứng nhận như một bằng chứng để khẳng định chất lượng và vị thế của thương hiệu trên thị trường.
3. Mở rộng thị trường và tăng doanh thu:
- Tiếp cận thị trường mới: Sản phẩm cam quả tươi đạt tiêu chuẩn TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004 dễ dàng tiếp cận các thị trường yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng
- Tăng khả năng cạnh tranh: Sản phẩm cam quả tươi đạt tiêu chuẩn TCVN 1873:2014- CODEX STAN 245:2004 thường được ưu tiên lựa chọn hơn so với các sản phẩm không chứng nhận, giúp doanh nghiệp tăng doanh thu.
4. Tuân thủ quy định pháp lý:
- Phù hợp pháp luật: Chứng nhận giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý của nhà nước về sản xuất và kinh doanh sản phẩm.
- Giảm rủi ro pháp lý: Doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bị xử phạt, thu hồi sản phẩm hoặc gặp các vấn đề pháp lý liên quan đến chất lượng sản phẩm.
5. Tăng hiệu quả sản xuất và quản lý:
-
- Quy trình sản xuất chuẩn hóa: Chứng nhận yêu cầu doanh nghiệp tuân theo các quy trình sản xuất chuẩn hóa, giúp tăng hiệu quả và giảm lãng phí.
- Cải tiến liên tục: Quá trình duy trì chứng nhận thúc đẩy doanh nghiệp liên tục cải tiến chất lượng và quy trình sản xuất.
THỦ TỤC, THỜI GIAN CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CAM QUẢ TƯƠI CỦA TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG (CQC)
1.Thủ tục chứng nhận sản phẩm

2.Thời gian triển khai
Thời gian triển khai phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tiến độ triển khai trong nội bộ doanh nghiệp, kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, thời gian trả kết quả phân tích của phòng thử nghiệm.
Một khung thời gian thông thường như sau:
1. Đánh giá chứng nhận + thử nghiệm mẫu: 07 đến 12 ngày.
2.. Công bố hợp chuẩn sản phẩm từ 10 ngày đến 20 ngày. Sau khi được chứng nhận, CQC sẽ hỗ trợ lập hồ sơ công bố phù hợp Tiêu chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh/thành phố. Hồ sơ công bố phù hợp Tiêu chuẩn theo quy định Điều 9, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN gồm:
- Bản công bố phù hợp Tiêu chuẩn (theo Mẫu 2, Phụ lục III Thông tư 28/2012/TTBKHCN);
- Bản sao đăng ký kinh doanh;
- Bản sao y bản chính Tiêu chuẩn áp dụng
- Bản sao Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn;
- Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp cho CQC.
ƯU ĐIỂM VỀ DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN CỦA TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG (CQC)
- Chi phí hợp lý đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
Chi phí chứng nhận của Trung Tâm Chứng nhận Chất lượng (CQC) luôn luôn phù hợp theo nhu cầu của từng doanh nghiệp, với phương châm hỗ trợ tối đa và cắt giảm các khoản chi phí phát sinh để đưa ra một mức chi phí hợp lý nhất theo từng quy mô và hiện trạng của doanh nghiệp.
- Thủ tục thuận tiện – hỗ trợ tối đa
Với phương châm “Chuẩn mực – Tin cậy – Chuyên nghiệp”, CQC đặt môi trường dịch vụ chứng nhận và yếu tố đúng hẹn lên hàng đầu. Khi sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ luôn được Trung Tâm Chứng nhận Chất lượng (CQC) song hành, hỗ trợ tối đa và đầy đủ các bước thực hiện, đảm bảo thuận lợi nhất trong quá trình hoàn thiện thủ tục, đăng ký, đánh giá và tiếp nhận Giấy chứng nhận.
- Kinh nghiệm và uy tín:
Trung Tâm Chứng nhận Chất lượng (CQC) có nhiều năm kinh nghiệm và uy tín trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận ISO. Sự uy tín này giúp đảm bảo quy trình chứng nhận được thực hiện một cách công bằng và chính xác.
- Hỗ trợ phát triển bền vững:
Trung Tâm Chứng nhận Chất lượng (CQC) giúp tổ chức hướng tới phát triển bền vững bằng cách cân bằng các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo lợi ích lâu dài cho cả tổ chức và cộng đồng.
- Mạng lưới đánh giá rộng lớn
Hiện tại ngoài văn phòng chính ở Hà Nội thì CQC còn có mạng lưới chuyên gia giàu kinh nghiệm có mặt tại rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước. Nhanh chóng hỗ trợ khách hàng mọi thủ tục pháp lý kịp thời, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí.
- Theo xu hướng công nghệ 4.0
Trung tâm Chứng nhận Chất lượng (CQC): là tổ chức chứng nhận đầu tiên ở Việt Nam thiết lập Hệ thống truy xuất chứng chỉ thông qua mã QR code, để đảm bảo mọi khách hàng và đối tác của khách hàng ở mọi nơi đều có thể truy xuất được giá trị hiệu lực của chứng chỉ thông qua phần mềm quét mã QR code trên điện thoại thông minh tới hệ thống tra cứu khách hàng trên Website của Trung tâm Chứng nhận Chất lượng (CQC). Việc này giúp công khai, minh bạch giá trị của chứng chỉ và có thể check thông tin ở mọi nơi, mọi lúc.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VỀ DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN
HOTLINE: 0243.997.59.59/0917751668
EMAIL: chungnhancqc@gmail.com
Trụ sở chính: Số nhà 4, ngách 20, ngõ 124, Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
VPGD Miền Bắc: Số 122 Phố Chùa Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
